Hướng dẫn tiêu chí thuộc ngành Thông tin và Truyền thông trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025
HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ THUỘC NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TRONG XÂY DỰNG XÃ NTM
(Kèm theo Văn bản số 1784/STTTT-BCVT ngày 23/12/2022 của Sở TT&TT)
1. Tiêu chí 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
Xã đáp ứng đủ các điều kiện theo Quy định tại Phụ lục 1, Quyết định số 1127/QĐ-BTTTT ngày 22/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Hồ sơ, số liệu để đánh giá: Biên bản kiểm tra, đánh giá giữa UBND xã, phòng VHTT cấp huyện và Đại diện điểm phục vụ bưu chính về các chỉ tiêu của nội dung này.
2. Tiêu chí 8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet.
Đáp ứng được các điều kiện sau:
- Tất cả các thôn, bản trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện thoại: trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất và ít nhất một trong hai loại dịch vụ truy nhập Internet: trên mạng băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng băng rộng di động mặt đất.
- Dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Hướng dẫn triển khai:
UBND xã chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan tổ chức rà soát, kiểm tra các khu vực dân cư trên địa bàn chưa được phủ sóng thông tin di động. Đồng thời, rà soát hạ tầng cáp quang về đến thôn. Nếu chưa có đồng thời cả 2 hạ tầng dịch vụ này, đề nghị UBND xã có báo cáo gửi UBND cấp huyện để tổng hợp đề xuất Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch thực hiện.
Sở TTTT sẽ tiến hành đo kiểm chất lượng dịch vụ để đánh giá đúng quy chuẩn kỹ thuật; trường hợp chưa đảm bảo chất lượng, Sở TTTT sẽ chỉ đạo doanh nghiệp thực hiện, địa phương phối hợp triển khai đảm bảo theo quy định.
Hồ sơ, số liệu để đánh giá: Báo cáo, đánh giá của UBND xã thực hiện nội dung trên (trong đó lưu ý một số nội dung: tổng hợp số vị trí có trạm Thu phát sóng di động hoạt động trên địa bàn; số lượng khu dân cư/hộ dân chưa được phủ sóng thông tin di động 4G; số lượng thôn chưa có hạ tầng cáp quang).
3. Tiêu chí 8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn, bản:
Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn, bản là xã đáp ứng được các điều kiện sau:
- Xã có đài truyền thanh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Có ít nhất 2/3 thôn, bản trong xã có hệ thống loa hoạt động.
Hướng dẫn thực hiện: Thực hiện theo Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định, hướng dẫn Nội dung 09 thuộc thành phần số 02 và Nội dung 02 thuộc thành phần số 08 của Chương trình MTQG xây dựng nông mới giai đoạn 2021 - 2025; Văn bản số 4382/BTTTT-TTCS ngày 25/8/2022. Khi bộ có hướng dẫn mới từ Bộ TTTT Sở sẽ có VB hướng dẫn thực hiện.
Hồ sơ, số liệu để đánh giá: Báo cáo, đánh giá của UBND xã thực hiện nội dung trên. Trong đó, lưu ý nêu rõ loại đài truyền thanh cơ sở hiện đang sử dụng thuộc: truyền thanh có dây, truyền thanh FM (ghi rõ tần số, giấy phép tần số kèm theo), hoặc truyền thanh ứng dụng CNTT-VT; số cụm loa đang hoạt động, hư hỏng.
3. Tiêu chí 8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
Là xã đáp ứng đủ các điều kiện sau: (i) Tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ, công chức của xã đạt tối thiểu 50%; (ii) Xã có sử dụng ít nhất 04 phần mềm ứng dụng sau: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước; Hệ thống một cửa điện tử; cổng/trang thông tin điện tử có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (iii) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu 30%.
Hướng dẫn thực hiện:
a. Tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ, công chức của xã đạt tối thiểu 50%:
Tối thiểu 50% cán bộ, công chức của xã quy định tại Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ được trang bị máy tính cá nhân để phục vụ hoạt động công vụ.
b. Xã có sử dụng ít nhất 04 phần mềm ứng dụng sau:
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc - TDOffice); Hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước (mail.hatinh.gov.vn); Hệ thống một cửa điện tử (Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến); Cổng/Trang thông tin điện tử có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến (tên miền đặt theo quy tắc sau: tenxa.tenhuyen.hatinh.gov.vn).
c. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu 30%.
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến trên Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đạt tối thiểu từ 30% trở lên (Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trả trực tiếp).
Hồ sơ, số liệu để đánh giá: Danh sách cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP được cấp máy tính sử dụng phục vụ công vụ; Hình ảnh các phần mềm xã sử dụng trong công việc (gồm: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước; Hệ thống một cửa điện tử; Cổng/Trang thông tin điện tử có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến); Các loại hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến (hồ sơ điện tử lưu trên Cổng dịch vụ công trực tuyến) và hồ sơ giải quyết không trực tuyến (hồ sơ giấy lưu tại bộ phận chuyên môn).